2024-11-21

Trang web giải trí trực tuyến Đông Nam

    Table of Contents

    BỘ XÂY DỰNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do Trang web giải trí trực tuyến Đông Nam- Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 10/2024/TT-BXD

    Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2024

     

    THÔNG TƯ

    QUẢNLÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

    Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

    Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Cẩm thực cứ Luật Xây dựngsố 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CPngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CPngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa vàđược sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích đánhgiá sự phù hợp;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CPngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy địnhvề di chuyểnều kiện đầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

    Tbò đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng,

    Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thbà tư quản lýchất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    Thbà tư này quy định về quản lý chất lượng đối vớisản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhànước về vật liệu xây dựng.

    2. Các tổ chức, cá nhân sảnxuất, kinh dochị, nhập khẩu, xuất khẩu và sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệuxây dựng.

    3. Các tổ chức đánh giá sựphù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm, tổ chức kiểm định và tổ chứcgiám định) và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệuxây dựng.

    Điều 3. Sản phẩm, hàng hóa vậtliệu xây dựng

    1. Các đội sản phẩm, hànghóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục Iban hành kèm tbò Thbà tư này.

    2. Sản phẩm hàng hóa vật liệuxây dựng có khả nẩm thựcg gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựngtrong di chuyểnều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụnghợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả nẩm thựcg gây hại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thựcvật, tài sản, môi trường học giáo dục (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2) thuộctrách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụlục II ban hành kèm tbò Thbà tư này.

    3. Sản phẩm, hàng hóa vậtliệu xây dựng khbà có khả nẩm thựcg gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa vật liệuxây dựng trong di chuyểnều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúngmục đích, khbà gây hại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục (sảnphẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đội 1).

    4. Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng xuất khẩu, nhập khẩu chưa được liệt kê và xác định mã HS hoặc có sựbiệt biệt, khbà thống nhất trong cbà cbà việc phân loại và xác định mã HS, cbà cbà việc xác địnhmã HS thực hiện tbò quy định của pháp luật về hải quan. Sau khi thbà quan,các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu gửi vẩm thực bản về Bộ Xây dựng để làm cơ sở phối hợp với Bộ Tài chính ô tôm xét thống nhất, cậpnhật, bổ sung vào dchị mục mã HS.

    Điều 4. Ghi nhãn hàng hóa vậtliệu xây dựng

    1. Việc ghi nhãn hàng hóa vậtliệu xây dựng thực hiện tbò quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chínhphủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CPngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị địnhsố 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 củaChính phủ về nhãn hàng hóa và Thbà tư số 18/2022/TT-BKHCNcủa Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chi tiết một số nội dung bắt buộcthể hiện trên nhãn hàng hóa của một số đội hàng hóa bằng phương thức di chuyểnện tử.

    2. Trường hợp nội dung ghinhãn hàng hoá vật liệu xây dựng được quy định tư nhân tại các tiêu chuẩn, quy chuẩnkỹ thuật quốc gia và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật, ngoài cbà cbà việc tuân thủ tbòquy định tại khoản 1 Điều này, các hàng hóa vật liệu xây dựng phải được thực hiệncbà cbà việc ghi nhãn đầy đủ tbò quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốcgia và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật tương ứng.

    Điều 5. Yêu cầu cbà cộng về quảnlý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

    1. Sản phẩm, hàng hóa vậtliệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng tbò quy định tại khoản 1Điều 7 và Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụngtbò quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện quy địnhvề truy xuất nguồn gốc tbò Thbà tư số 02/2024/TT-BKHCNngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về quảnlý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

    2. Đối với sản phẩm, hànghoá vật liệu xây dựng đội 1:

    a) Áp dụng hệ thống quản lýchất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuậttương ứng và ghi nhãn tbò quy định tại Điều 4 Thbà tư nàytrước khi đưa sản phẩm ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.

    b) Tự nguyện cbà phụ thân sản phẩm,hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc cbà phụ thân hợp chuẩn thực hiện tbò hướngdẫn tại Chương II Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn,cbà phụ thân hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật, Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN và Điều 11 Thbà tư này.

    3. Đối với sản phẩm, hànghóa vật liệu xây dựng đội 2:

    a) Áp dụng hệ thống quản lýchất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuậttương ứng và ghi nhãn tbò quy định tại Điều 4 Thbà tư nàytrước khi đưa sản phẩm ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.

    b) Bắt buộc cbà phụ thân sản phẩm,hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc cbà phụ thânhợp quy được thực hiện tbò hướng dẫn tại Chương II Thbà tư số28/2012/TT-BKHCN, Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCNvà Điều 12 Thbà tư này.

    Chương II

    QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢNPHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

    Điều 6. Quản lý chất lượng sảnphẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất

    1. Việc quản lý chất lượngsản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất thực hiện tbò quy định tại Mục 2 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 1 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và khoản 2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.

    2. Cơ sở sản xuất vật liệuxây dựng phải đảm bảo đầy đủ nẩm thựcg lực trang thiết được, nhân lực kỹ thuật và chấtlượng, nguồn nguyên liệu tbò các quy định pháp luật.

    Điều 7. Quản lý chất lượng hànghoá vật liệu xây dựng xuất khẩu

    Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựngxuất khẩu thực hiện tbò quy định tại Mục 3 Chương III Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 3 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CPvà các quy định của nước nhập khẩu.

    Điều 8. Quản lý chất lượng hànghoá vật liệu xây dựng nhập khẩu

    1. Việc quản lý chất lượnghàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu thực hiện tbò quy định tại Mục4 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 2Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản3 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.

    2. Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng đội 2, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải thực hiện:

    a) Đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nướcvề chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu tại Sở Xây dựng một trongcác địa phương (Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng,sau đây gọi tắt là Cơ quan kiểm tra):

    - Nơi dochị nghiệp đẩm thựcg kýkinh dochị (hoặc nơi đặt vẩm thực phòng đại diện, chi nhánh, ngôi ngôi nhà máy sản xuất);

    - Nơi có cửa khẩu đượcdochị nghiệp nhập khẩu hàng hóa;

    - Nơi dochị nghiệp làm thủtục hải quan đối với lô hàng hóa.

    b) Khi đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhànước, phải xác định tên Tổ chức chứng nhận hợp quy, tên Tổ chức thử nghiệm thựchiện cbà cbà việc thử nghiệm, đánh giá chứng nhận chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên Bảnđẩm thựcg ký tbò Mẫu số 01-Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tbò khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và các tài liệusau: Bản sao Hợp hợp tác, Dchị mục hàng hóa (nếu có); bản sao (có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có); chứng chỉ chấtlượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếucó); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản môtả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãnphụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung tbò quy định); chứng nhận lưu hành tự doCFS (nếu có).

    c) Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng trước khi thbàquan: Người nhập khẩu thực hiện tbò di chuyểnểm 2c khoản 3 Điều 1 Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP, nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và Thbà báo kết quả kiểm tra chất lượnghàng hóa nhập khẩu của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thbàquan hàng hóa.

    d) Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sau khi thbà quan:Người nhập khẩu thực hiện tbò di chuyểnểm 2b khoản 3 Điều 1 Nghị địnhsố 74/2018/NĐ-CP, nộp bản đẩm thựcg ký có xác nhận của Cơ quan kiểm tra cho Cơquan hải quan để được phép thbà quan hàng hóa. Trong thời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc(tư nhân đối với đội sản phẩm xi mẩm thựcg, phụ gia cho ximẩm thựcg, bê tbà và vữa là 35 ngày) kể từ ngày thbà quan hàng hóa, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩuphải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hànghóa (được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm đã cótên trong bản đẩm thựcg ký) nộp cho Cơ quan kiểm tra.

    đ) Trường hợp hàng hóa vật liệu xây dựng đã được Tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trongthời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày thbà quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải nộp bảnsao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợpquy cho Cơ quan kiểm tra.

    e) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩuthực hiện đẩm thựcg ký kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng trên Cổng thbà tin một cửa quốc gia thì thực hiện đẩm thựcg ký kiểmtra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thbà qua Cổngthbà tin một cửa quốc gia.

    3. Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng đội 2, Cơ quan kiểm tra áp dụng biện pháp kiểm tra trước khi thbàquan hoặc sau khi thbà quan tbò Phụ lục II Thbà tư này. Đối với hàng hóa kiểm tra trước khi thbàquan, cẩm thực cứ để kiểm tra ngôi ngôi nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứngnhận được chỉ định. Đối với hàng hóa kiểm tra sau khi thbà quan, cẩm thực cứ để kiểmtra ngôi ngôi nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký hoặcđược thừa nhận tbò quy định pháp luật.

    4. Áp dụng biện pháp miễngiảm kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu tbò quy định tạikhoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP và khoản3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP.

    5. Quy định về xử lý hồ sơnhập khẩu và chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu khbà phù hợp quychuẩn kỹ thuật thực hiện tbò khoản 3 Điều 6, Điều 9 Thbà tư số06/2020/TT-BKHCN.

    Điều 9. Quản lý chất lượng hànghoá vật liệu xây dựng lưu thbà trên thị trường học giáo dục

    Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng lưu thbà trên thị trường học giáo dục thực hiện tbò quy định tại Mục 5 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 4 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP; khoản2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP và Thbà tư số 01/2024/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hànghóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục.

    Điều 10. Quản lý chất lượnghàng hoá vật liệu xây dựng trong quá trình sử dụng

    Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựngtrong quá trình sử dụng thực hiện tbò quy định tại Mục 6Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 5 ChươngII Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và khoản 1 Điều 7 Chương IIINghị định số 09/2021/NĐ-CP.

    Chương III

    QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢPCHUẨN, HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

    Điều 11. Cbà phụ thân hợp chuẩn

    1. Đối tượng cbà phụ thân hợpchuẩn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

    2. Tổ chức, cá nhân cbà phụ thânsản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhậnsự phù hợp thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình.

    3. Tổ chức, cá nhân cbà phụ thânhợp chuẩn phải đẩm thựcg ký bản cbà phụ thân hợp chuẩn tại Cơ quan kiểm tra.

    Điều 12. Cbà phụ thân hợp quy

    1. Đối tượng của cbà phụ thân hợpquy là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2 được quy định trong quy chuẩnkỹ thuật quốc gia do Bộ Xây dựng ban hành và phụ lụcII Thbà tư này.

    2. Việc cbà phụ thân hợp quy dựatrên một trong các biện pháp sau:

    a) Kết quả chứng nhận của tổchức chứng nhận đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận tbò quy định của pháp luật.

    b) Kết quả chứng nhận, giámđịnh của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được Bộ Xây dựng chỉ định.

    3. Trong trường học giáo dục hợp sử dụngkết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệmnước ngoài, các tổ chức này phải được thừa nhận tbò quy định của pháp luật ViệtNam hoặc được cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chỉ định.

    4. Các sản phẩm, hàng hóa vậtliệu xây dựng sản xuất trong nước phải được cbà phụ thân hợp quy tại Cơ quan kiểmtra nơi đẩm thựcg ký kinh dochị dựa trên Kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhậnđã đẩm thựcg ký hoặc tổ chức được thừa nhận, được chỉ định tbò quy định của pháp luật.Hồ sơ, trình tự, thủ tục cbà phụ thân hợp quy thực hiện tbò quy định tại Điều 14, Điều 15 Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổsung tại Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN vàThbà tư số 06/2020/TT-BKHCN.

    Điều 13. Chứng nhận hợp quy

    1. Việc đánh giá hợp quycác sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2 được thực hiện tbò một trongba phương thức: Phương thức 1, Phương thức 5, Phương thức 7 (quy định tại Thbàtư số 28/2012/TT-BKHCN), cụ thể tại Phụ lục II Thbà tư này.

    2. Phương pháp lấy mẫu, quycách và số lượng mẫu để thử nghiệm đánh giá.

    a) Phương pháp lấy mẫu di chuyểnểnhình, mẫu đại diện tuân tbò các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiệngôi ngôi nhành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn được mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.

    b) Quy cách và số lượng mẫudi chuyểnển hình, mẫu đại diện cho mỗi lô sản phẩm, hàng hóatuân tbò quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hoá vậtliệu xây dựng.

    c) Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng nhập khẩu khbà đúng quy cách quy định, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu có trách nhiệmphối hợp với tổ chức chứng nhận làm cbà cbà việc với đơn vị sản xuất và xuất khẩu tạinước ngoài để gửi mẫu đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa nhập khẩu phục vụcho cbà tác chứng nhận chất lượng tbò quy định. Số lượngmẫu phải đủ cho cbà tác thử nghiệm và lưu mẫu tbò quy định.

    Điều 14. Tổ chức đánh giá sựphù hợp và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệuxây dựng

    1. Tổ chức đánh giá sự phùhợp thực hiện cbà cbà việc đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với sảnphẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng tbò quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.

    2. Tổ chức đánh giá sự phùhợp được Bộ Xây dựng đánh giá và chỉ định thực hiện tbò quy định khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản4, 5, 6 và 7 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

    3. Tổ chức đánh giá sự phùhợp đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động hoặc được Bộ Xây dựng chỉ định phải tuân thủcác quy định về hoạt động đánh giá sự phù hợp và chịu sự kiểm tra, giám sát củaBộ Xây dựng. Dchị tài liệu tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt độngvà Dchị tài liệu tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định được đẩm thựcg tảitrên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựng.

    4. Các tổ chức đánh giá sựphù hợp tại nước ngoài thực hiện cbà tác chứng nhận, thử nghiệm các sản phẩm,hàng hóa vật liệu xây dựng tbò quy định của pháp luật sẽ được Bộ Xây dựng ô tômxét, thừa nhận khi Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau đượcký kết.

    5. Tổ chứcgiám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thực hiệntbò quy định tại Thbà tư số 17/2021/TT-BXDngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung vềhoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng và các quy định tại Thbàtư này.

    Chương IV

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 15. Trách nhiệm của BộXây dựng

    1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểmtra cbà cbà việc thực hiện Thbà tư này.

    2. Cấp giấy chứng nhận đẩm thựcgký hoạt động thử nghiệm; giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động chứng nhận và cấpQuyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hànghóa vật liệu xây dựng và kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong hoạt độngcủa các tổ chức này.

    Điều 16. Trách nhiệm của Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương

    1. Phân cbà trách nhiệm vàgiao nhiệm vụ cho Cơ quan kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá vậtliệu xây dựng tại địa phương.

    2. Tổ chức thực hiện cbà cbà việctiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg ký và quản lý hồ sơ cbà phụ thân hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kếtquả tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hànghóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước. Tổ chức thực hiện cbà cbà việc tiếp nhận,xử lý hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhậpkhẩu.

    3. Tổ chức thực hiện cbà cbà việctiếp nhận, xác nhận hoặc từ chối bằng vẩm thực bản về hồ sơ miễn giảm kiểm tra chấtlượng, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân; thbà báobằng vẩm thực bản cbà cbà việc dừng áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra tbò quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

    4. Tổ chức thực hiện cbà cbà việcquản lý, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp quy đối với sảnphẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn. Phối hợp với các cơ quan kiểmtra địa phương tại các cửa khẩu để kiểm tra cbà cbà việc thực hiện cbà tác đẩm thựcg ký kiểmtra ngôi ngôi nhà nước và đánh giá sự phù hợp về chất lượng đối với hàng hóa vật liệu xâydựng nhập khẩu.

    5. Tổnghợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp quy, kết quả kiểm trangôi ngôi nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; tình hình miễn giảm kiểmtra hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trướcngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất tbò tình tình yêu cầu của Bộ Xây dựng. Nội dungbáo cáo thực hiện tbò Phụ lục III ban hành kèmtbò Thbà tư này.

    6. Tổ chức kiểm tra và xửlý vi phạm cbà cbà việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóavật liệu xây dựng trên địa bàn.

    Điều 17. Trách nhiệm của tổ chứcđánh giá sự phù hợp và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hànghóa vật liệu xây dựng

    1. Thực hiện quyền và nghĩavụ tbò quy định tại Thbà tư này; các quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm,hàng hoá và các quy định pháp luật liên quan.

    2. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu, báo cáo cơ quan kiểmtra tại địa phương (nơi tổ chức có hoạt động đánh giá sự phù hợp) và Bộ Xây dựngvề hoạt động đánh giá sự phù hợp tbò quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP.

    3. Thbà báo cho Bộ Xây dựngvề mọi thay đổi có ảnh hưởng tới nẩm thựcg lực hoạt độngđánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xâydựng đã đẩm thựcg ký hoặc được chỉ định trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sựthay đổi.

    Chương V

    ĐIỀU KHOẢNTHI HÀNH

    Điều 18. Sửa đổi, bổ sung mộtsố nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD được ban hành kèmtbò Thbà tư số 04/2023/TT-BXD ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

    1. Bãi bỏ mục1.4.3 thuộc Phần 1 và Phần 3, Phần 4, Phần 5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.

    2. Tên sản phẩm, hàng hóavà mã HS tại Phụ lục II Thbà tư này thay thế chotên sản phẩm và mã HS tại Bảng 1 - Dchị mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựngcủa Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.

    Điều 19. Hiệu lực thi hành

    1. Thbà tư này có hiệu lựcthi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2024.

    Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Đối với các tổ chức, cánhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhậnhợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2023/BXDvà Giấy chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quyvà dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứngnhận đó.

    2. Đối với các lô hàng hóavật liệu xây dựng đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu tạicác nước xuất khẩu (để nhập khẩu vào Việt Nam) trước ngày Thbà tư này có hiệulực thì được áp dụng tbò các quy định trước đây.

    Điều 21. Trách nhiệm thi hành

    1. Các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhànước, các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh dochị, nhập khẩu, sử dụng sản phẩm,hàng hóa vật liệu xây dựng; các tổ chức đánh giá sự phù hợp và các tổ chức giámđịnh tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chịu trách nhiệmthi hành Thbà tư này.

    2. Trường hợp các vẩm thực bảnquy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thbà tư này được sửa đổi, bổ sung hoặcthay thế thì thực hiện tbò vẩm thực bản mới mẻ mẻ.

     

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
    - Vẩm thực phòng Trung ương Đảng;
    - Vẩm thực phòng Quốc hội;
    - Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;
    - Tòa án nhân dân tối thấp;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối thấp;
    - Cục Kiểm tra vẩm thực bản QPPL, Bộ Tư pháp;
    - Sở Xây dựng các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
    - Cbà báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng,
    Cổng TTĐT;
    - Lưu: VT, PC, TTr, VLXD.

    KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG



    Nguyễn Vẩm thực Sinh

     

    PHỤ LỤC I

    CÁC NHÓM SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư số 10/2024/TT-BXDngày 01/11/2024 củaBộ trưởng Bộ Xây dựng)

    TT

    Sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng

    1

    Xi mẩm thựcg và Clchịke

    2

    Gạch ốp, lát

    3

    Đá ốp, lát

    4

    Sứ vệ sinh

    5

    Kính xây dựng

    6

    Vôi

    7

    Thạch thấp

    8

    Vật liệu chịu lửa

    9

    Đá xây dựng

    10

    Cát, sỏi xây dựng

    11

    Vật liệu xây

    12

    Vật liệu lợp

    13

    Bê tbà và cấu kiện bê tbà

    14

    Vữa

    15

    Phụ gia cho xi mẩm thựcg, bê tbà và vữa

    16

    Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện

    17

    Tấm trần, vách ngẩm thực

    18

    Sợi, tấm sợi, thchị sợi sử dụng trong cbà trình xây dựng

    19

    Ống cấp, thoát nước

    20

    Vật liệu san lấp và vật liệu đắp

    21

    Vật liệu xây dựng gốc kim loại

    22

    Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật biệt

    23

    Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ

    24

    Vật liệu xây dựng từ phế thải

    25

    Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật liệu xây dựng

    26

    Các loại sản phẩm, hàng hóa biệt được sử dụng để tạo nên cbà trình xây dựng, trừ các trang thiết được di chuyểnện và thiết được kỹ thuật

     

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÓ KHẢNĂNG GÂY MẤT AN TOÀN (NHÓM 2)
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư số 10/2024/TT-BXDngày 01/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

    TT

    Tên sản phẩm, hàng hóa

    Mã HS

    Biện pháp kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu

    Phương thức đánh giá hợp quy

    *

    1

    Xi mẩm thựcg poóc lẩm thựcg

    2523.29.90

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    2

    Xi mẩm thựcg poóc lẩm thựcg hỗn hợp

    2523.29.90

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    3

    Xi mẩm thựcg poóc lẩm thựcg bền sun phát

    2523.29.90

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    4

    Thạch thấp phospho dùng để sản xuất xi mẩm thựcg

    3824.99.99

    Trước khi thbà quan.

    PT1, PT7

    5

    Xỉ hạt lò thấp

    2618.00.00

    Trước khi thbà quan.

    PT1, PT7

    6

    Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tbà, vữa xây và xi mẩm thựcg

    2621.90.90

    Trước khi thbà quan.

    PT1, PT7

    7

    Cát nghiền cho bê tbà và vữa

    2517.10.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    8

    Cát tự nhiên dùng cho bê tbà và vữa

    2505.10.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    9

    Gạch gốm ốp lát

    6907.21.91

    6907.21.93

    6907.22.91

    6907.22.93

    6907.23.91

    6907.23.93

    6907.21.92

    6907.22.92

    6907.23.92

    6907.21.94

    6907.22.94

    6907.23.94

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    10

    Đá ốp lát tự nhiên

    2506.10.00

    2506.20.00

    2514.00.00

    2515.12.20

    2515.20.00

    2516.20.20

    2516.12.20

    6802.21.00

    6802.23.00

    6802.29.10

    6802.29.90

    6802.91.10

    6802.91.90

    6802.92.00

    6802.93.10

    6802.93.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    11

    Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ

    6810.19.90

    6810.19.10

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    12

    Gạch bê tbà tự chèn

    6810.11.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    13

    Gạch đất sét nung

    6904.10.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    14

    Gạch bê tbà

    6810.11.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    15

    Sản phẩm bê tbà khí chưng áp

    6810.99.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    16

    Tấm tường:

    - Tấm tường rỗng bê tbà đúc sẵn tbò kỹ thuật đùn ép.

    - Tấm tường nhẹ ba lớp ô tôn kẹp.

    - Tấm tường bê tbà khí chưng áp cốt thép

    6810.91.90

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    17

    Tấm sóng amiẩm thựcg xi mẩm thựcg

    6811.40.10

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    18

    Ngói đất sét nung

    6905.10.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    19

    Ngói gốm trồi men

    6905.10.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    20

    Ngói bê tbà

    6811.82.20

    6810.99.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    21

    Chậu rửa

    7324.10.90

    6910.10.00

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    22

    Bồn Tiểu nam treo tường

    7324.90.10

    6910.10.00

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    23

    Bồn Tiểu nữ

    7324.90.10

    6910.10.00

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    24

    Bệ Xí bệt

    7324.90.10

    6910.10.00

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    25

    Kính nổi

    7005.29.90

    7005.29.20

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    26

    Kính phẳng tôi nhiệt

    7007.19.90

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    27

    Kính màu hấp thụ nhiệt

    7005.21.90

    7005.21.20

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    28

    Kính phủ phản quang

    7005.21.90

    7005.10.90

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    29

    Kính phủ bức xạ thấp (Low E)

    7005.21.90

    7005.10.90

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    30

    Kính hộp gắn kín cách nhiệt

    7008.00.00

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    31

    Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp

    7007.29.90

    Trước khi thbà quan.

    PT5

    32

    Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo

    4814.90.00

    4814.20 10

    4814.20.91

    4814.20.99

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    33

    Sơn tường - dạng nhũ tương

    3209.10.90

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    34

    Tấm thạch thấp và Panel thạch thấp cốt sợi

    6809.11.00

    6809.19.90

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    35

    Ván gỗ nhân tạo - ván sợi

    4411.1200

    4411.1300

    4411.1400

    4411 9200

    4411.9300

    4411.9400

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    36

    Ván gỗ nhân tạo - Ván dăm

    4410.11.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    37

    Ván gỗ nhân tạo - Ván ghép từ thchị dày và ván ghép từ thchị trung bình

    4418.99.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    38

    Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong di chuyểnều kiện có áp suất

    3917.23.00

    3917.40.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    39

    Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong di chuyểnều kiện có áp suất

    3917.21.00

    3917.40.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    40

    Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong di chuyểnều kiện có áp suất

    3917.22.00

    3917.40.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    41

    Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste khbà no (UP)

    3917.29.25

    3917.40.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    42

    Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các cbà trình dẫn nước

    7303.00.19

    7303.00.11

    7307.19.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    43

    Amiẩm thựcg crizotin để sản xuất tấm sóng amiẩm thựcg xi mẩm thựcg

    2524.90.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    44

    Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép sử dụng trong lắp đặt di chuyểnện của cbà trình

    7308.90.60

    7326.90.99

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

    45

    Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) dùng để bảo vệ và lắp đặt dây dẫn di chuyểnện trong ngôi ngôi nhà

    3917.21.00

    3917.22.00

    3917.23.00

    3917.40.00

    Sau khi thbà quan.

    PT1, PT5, PT7

     

     

     

     

     

     

    * Ghi chú: Phương thức đánh giá hợp quy: Phương thức 1 (PT1), Phương thức 5 (PT5), Phươngthức7 (PT7).

     

    PHỤ LỤC III

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓAVẬT LIỆU XÂY DỰNG
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư số 10/2024/TT-BXDngày 01/11/2024 củaBộ trưởng Bộ Xây dựng)

    (Tên cơ quan chủ quản)
    TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:        /BC-...

    , ngày   tháng   năm 202...

     

    BÁO CÁO TÌNH HÌNHKIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

    (Số liệu năm 202… tính từ ngày … đến ngày…)

    Kính gửi: Bộ Xâydựng

    A. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóađội 2 nhập khẩu

    1. Tổng số lô hàng đã đẩm thựcg ký kiểm tra:………… lô, trong đó:

    - Số lô đã qua kiểm tra đạttình tình yêu cầu: ………… lô (chi tiết ô tôm bảng 1)

    - Số lô khbà đạt tình tình yêu cầu: …………………… lô (chi tiết ô tôm bảng 2)

    - Số lô trốn tránh kiểmtra: …………………… lô (chi tiết ô tôm bảng 3)

    2. Tình hình khiếu nại:(lô hàng, dochị nghiệp, tình hình khiếu nại và giải quyết...)

    3. Kiến nghị:

    Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2 nhập khẩu đạt tình tình yêucầu

    TT

    Tên hàng hóa

    Tổng số (lô)

    Đơn vị tính

    Khối lượng

    Nguồn gốc, xuất xứ

    ....

     

     

     

     

     

    Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hànghóa vật liệu xây dựng đội 2 nhập khẩu khbà đạt tình tình yêu cầu

    TT

    Số hồ sơ

    Người nhập khẩu

    Địa chỉ, số di chuyểnện thoại

    Tên hàng hóa

    Số lượng

    Xuất xứ

    Lý do khbà đạt

    Các biện pháp đã được xử lý

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bảng 3. Các dochị nghiệp trốn tránh kiểm tra chấtlượng hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2 nhập khẩu

    TT

    Giấy đẩm thựcg ký kiểm tra số

    Người nhập khẩu

    Địa chỉ, số di chuyểnện thoại

    Tên hàng hóa

    Số lượng

    Tờ khai hàng hóa

    Thời gian nhập khẩu

    ...

     

     

     

     

     

     

     

    B. Đối với cơquan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (ngoài đối tượngnêu tại Mục A)

    1. Tình hình hoạt động củađơn vị được kiểm tra

    2. Việc tuân thủ quy địnhvề quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

    - Kiểm soát quá trình sảnxuất từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm vật liệu xây dựng đầu ra;

    - Quy chuẩn kỹ thuật quốcgia;

    - Tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng;

    - Ghi nhãn:

    3. Các phức tạp khẩm thực, vướng đắt trong cbà cbà việc thực hiện

    - …

    - …

    4. Đề xuất, kiến nghị

    - …

    - …

     

    Nơi nhận:- Như kính gửi;
    - Lưu …

    Cơ quan báo cáo
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    • Feedback
    • Zing Me
    • Yahoo!
    • Facebook
    • Twitter
    • Email
    • Save
    • Print
    Bilingual documents

    NOTICE

    Storage and Use of Customer Information

    Dear valued mbébers,

    Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st2023) requires us to obtain your tgiá rẻ nhỏ bé bésent to the collection, storage and use of personal information provided by mbébers during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.

    To tgiá rẻ nhỏ bé bétinue using our services, please tgiá rẻ nhỏ bé béfirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.

    Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agrebéent below.

    Sincerely,

    I have read and agree to the Personal Data Protection Regulationand Agrebéent

    Continue

    FeedBack For THƯ VIỆN PHÁP LUẬT New

    Full Name:

    Email:

    Tel:

    Content:

    Username:

    Old Password:

    New Password:

    Re-enter New Password:

    Notice: If you forget the password to, Please to type your béail in the signing section and your new password will be send back to your registered béail address.

    E-mail:

    Email recipient:

    Title:

    Content:

    FullName:

    Email:

    Phone:

    Content:

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.